Thực đơn
Hải_Nam Địa lýĐảo Hải Nam dài 155 kilômét (96 mi) và rộng 169 km (105 mi). Hải Nam tách biệt với bán đảo Lôi Châu tại đại lục Trung Quốc qua eo biển Quỳnh Châu, đảo Hải Nam là hòn đảo lớn nhất nằm dưới quyền kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Diện tích của đảo Hải Nam là 32.900 km2 (12.700 sq mi), chiếm 99,7% diện tích toàn tỉnh) và gần tương đương với Đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam. Ở phía tây đảo Hải Nam là vịnh Bắc Bộ. Hải Nam là tỉnh cực nam của Trung Quốc, nằm ở phía nam của chí tuyến bắc, lượng nhiệt và lượng mưa phong phú.
Ngũ Chỉ Sơn (1.840 m)[6] là núi cao nhất Hải Nam. Các đỉnh núi cao trên 1.500 mét khác tại Hải Nam là Anh Ca lĩnh (鹦哥岭), Nga Tông lĩnh (俄鬃岭), Hầu Mi lĩnh (猴猕岭), Nhã Gia đại lĩnh (雅加大岭), Điếu La sơn (吊罗山). Có thể phân các đồi núi tại Hải Nam thành ba dãy núi lớn:
Hải Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Biến đổi nhiệt độ trong năm dưới 15 °C (27 °F). Các tháng lạnh nhất là tháng 1 và tháng 2, khi nhiệt độ không khí giảm xuống 16 đến 21 °C (61 đến 70 °F); các tháng nóng nhất là tháng 7 và 8, nhiệt độ trung bình khi đó là 25 đến 29 °C (77 đến 84 °F). Ngoại trừ các khu vực đồi núi ở trung tâm hòn đảo, nhiệt độ trung bình ngày ở Hải Nam đều trên 10 °C (50 °F). Mùa hè ở phía bắc hòn đảo có thời tiết nóng, với nhiệt độ có thể cao hơn 35 °C (95 °F) vào 20 ngày trong năm. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.500 đến 2.000 milimét (59 đến 79 in) và có thể còn lên đến 2.400 milimét (94 in) ở các khu vực trung tâm và phía đông, và chỉ đạt 900 milimét (35 in) tại các khu vực ven biển tây nam. Phần phía đông của đảo Hải Nam nằm trên đường đi của các cơn bão nhiệt đới, và 70% lượng mưa hàng năm có bắt nguồn từ các cơn bão hay mưa trong mùa hè. Các trận lũ lớn xảy ra là do ảnh hưởng của bão nhiệt đới và chúng có thể gây ra nhiều khó khăn cho cư dân địa phương.
Khoảng tháng 1 và tháng 2, tại các vùng ven biển trên đảo Hải Nam, đặc biệt là ở phần phía bắc, xảy ra hiện tượng sương mù dày đặc. Điều này là do không khí lạnh mùa đông tiếp xúc với nước biển ấm. Sương mù diễn ra cả ngày lẫn đêm, và được phân bổ đều. Tầm nhìn có thể giảm xuống 50 mét trong nhiều ngày tại một thời điểm. Trong giai đoạn này, cư dân địa phương thường đóng cửa sổ để chống hiện tượng nồm.
Hầu hết sông tại Hải Nam bắt nguồn từ khu vực trung tâm đảo và chảy theo các hướng khác nhau. Việc bốc hơi vào mùa khô ở khu vực gần biển khiến mực nước các sông giảm đáng kể. Có rất ít hồ tự nhiên tại Hải Nam. Hồ chứa nhân tạo được biết đến nhiều nhất tại Hải Nam là hồ chứa Tùng Đào (松涛水库) ở trung-bắc của đảo.
|
Tên sông | Chiều dài (km) | Diện tích lưu vực (km²) | Lưu lượng bình quân (m³/s) | độ cao giảm (m) | Khởi nguồn | Nơi đổ ra cuối cùng | Huyện thị trong lưu vực | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | sông Nam Độ (南渡江) | 311 | 7.176 | 209,0 | 703 | Nam Phong sơn, Bạch Sa | eo biển Quỳnh Châu | Bạch Sa, Quỳnh Trung, Đam Châu, Trừng Mại, Định An, Quỳnh Sơn của Hải Khẩu đổ ra biển ở thôn Tam Liên (三联村) |
2. | Sông Xương Hóa (昌化江) | 230 | 5.070 | 122,0 | 1.272 | Không Kì lĩnh, Quỳnh Trung | vịnh Bắc Bộ | Quỳnh Trung, Ngũ Chỉ Sơn, Lạc Đông, Xương Giang, đổ ra biển tại cảng Xương Hóa |
3. | Sông Vạn Tuyền (万泉河) | 163 | 3.683 | 166,0 | 1.220 | Ngũ Chỉ Sơn, Quỳnh Trung | Biển Đông | Quỳnh Trung, Vạn Ninh, Quỳnh Hải, đổ ra biển tại cảng Bác Ngao |
4. | sông Ninh Viễn (宁远河) | 90,2 | 984,7 | 18,4 | 1.101 | Cam Giá sơn, Bảo Đình | Biển Đông | Bảo Đình, Tam Á, đổ ra biển tại trấn Nhai Thành (崖城鎮) |
5. | sông Vọng Lâu (望楼河) | 87,0 | 827,0 | 13,6 | 8.00 | Tiêm Phong lĩnh, Lạc Đông | Biển Đông | Lạc Đông |
6. | sông Châu Bích (珠碧江) | 85,5 | 1.101 | 19,2 | 605 | Nam Cao lĩnh, Bạch Sa | vịnh Bắc Bộ | Đam Châu, đổ ra biển tại trấn Hải Đầu (海頭鎮) |
7. | sông Thái Dương (太阳河) | 82,5 | 576,3 | 23,8 | 876 | Phi Thủy lĩnh, Quỳnh Trung | Biển Đông | Quỳnh Trung, Vạn Ninh, Hải Nam, đổ ra biển tại thôn Tân Đàm (新潭村) |
8. | sông Lăng Thủy (陵水河) | 75,7 | 1.121 | 47,4 | 1.059 | Nga Long lĩnh, Bảo Đình | Biển Đông | Bảo Đình, Lăng Thủy, đổ ra biển tại cảng Thủy Khẩu (水口港) |
9. | sông Văn Lan (文澜江) | 71 | 795 | Mã An lĩnh, Đam Châu | eo biển Quỳnh Châu | Đam Châu, Lâm Cao đổ ra biển tại cảng Bác Phố (博鋪港) | ||
10. | sông Bắc Môn (北门江) | 62 | 653 | Anh Ca lĩnh, Quỳnh Trung | Biển Đông | Quỳnh Trung, Đam Châu, đổ ra biển tại thôn Hoàng Ngọc (黃玉村) | ||
11. | sông Đằng Kiều (藤桥河) | 57,9 | 705,5 | 18,3 | 1.284 | Nga Nguyệt lĩnh, Bảo Đình | Biển Đông | Bảo Đình, Tam Á, đổ ra biển tại thôn Hải Phong (海丰村) |
12. | sông Văn Giáo (文教河) | 56 | 522 | Thụ Đức đầu, Quỳnh Sơn | Biển Đông | Quỳnh Sơn của Hải Khẩu, Văn Xương, đổ ra biển tại cảng Thanh Lan (清澜港) | ||
13. | Xuân Giang (春江) | 54 | 550 | Cao Thạch lĩnh, Đam Châu | vịnh Bắc Bộ | Đam Châu, đổ ra biển tại trấn Tân Châu (新州鎮) | ||
Có một số hòn đảo nhỏ nằm gần bờ của đảo lớn Hải Nam như:
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền với một số hòn đảo nhỏ trên Biển Đông, quy thuộc chúng vào thành phố cấp địa khu Tam Sa của tỉnh Hải Nam.[7] Chính phủ Trung Quốc quy định địa giới thành phố Tam Sa trải dài 900 km theo chiều đông-tây, 1800 km theo chiều bắc-nam, diện tích vùng biển khoảng 2 triệu km². Tam Sa là thành phố có diện tích đất liền nhỏ nhất, tổng diện tích lớn nhất và có dân số ít nhất tại Trung Quốc.[8] Các đảo này nằm cách xa hàng trăm km về phía nam của đảo Hải Nam, do vậy có điều kiện khí hậu cũng như hệ động, thực vật khác nhau. Trong đó, quần đảo Hoàng Sa (Trung Quốc gọi là Tây Sa) do Trung Quốc kiểm soát với đảo Phú Lâm (Vĩnh Hưng) là lớn nhất, đảo này cũng là trung tâm hành chính của thành phố Tam Sa. Ở quần đảo Trường Sa (Trung Quốc gọi là Nam Sa), Trung Quốc cũng kiểm soát một vài thực thể địa lý. Ngoài ra, Trung Quốc cũng quy bãi Macclesfield và bãi cạn Scarborough thuộc phạm vi quản lý của thành phố Tam Sa. Trung Quốc cũng xem bãi ngầm James (Tăng Mẫu) ở gần bờ biển đảo Borneo của Malaysia là cực nam của lãnh thổ nước mình.[9]
Thực đơn
Hải_Nam Địa lýLiên quan
Hải Nam Hải Nam (xã) Hải Nam, Thanh Hải Hải Nam, Ô Hải Hải Nam (định hướng) Hải Nam (đảo) Hội Nam Hướng đạo Mỹ Hội Nam Hướng đạo Hội Nam TrìTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hải_Nam http://news.cntv.cn/china/20120622/103046.shtml http://www.chinadaily.com.cn/bizchina/2010-05/10/c... http://unn.people.com.cn/GB/13627264.html http://english.peopledaily.com.cn/200301/07/eng200... http://vietnamese.cri.cn/chinaabc/chapter1/chapter... http://hainan.gov.cn/data/news/2011/07/132935/ http://en.hainan.gov.cn/englishgov/ http://www.hainan.gov.cn/ http://www.hainan.gov.cn/code/V3/map http://www.hi.gov.cn